Danh sách đại học công lập của Hàn Quốc
Các trường đại học công lập của Hàn Quốc đều là trường đạt chuẩn quốc tế với mức học phí rẻ hơn nhiều ở các trường bình thường khác do được nhà nước hỗ trợ, các bạn du học sinh hẳn ai cũng muốn được vào học những trường này.
Năm 1946, chính phủ Hàn Quốc đưa ra chính sách gom các trường đại học, cao đẳng đã có từ trước, rồi lập nên thành một trường đại học trực thuộc thuộc quốc gia hay còn gọi là trường đại học công lập của Hàn Quốc, với mong muốn là: Mỗi một trường đại học công lập (đại học quốc gia) là một trung tâm của một tỉnh, thành phố nơi nó trực thuộc.
Từ 1946 đến 1968 chính phủ Hàn Quốc đã lập nên được 10 trường đại học quốc gia . 10 trường đại học công lập của Hàn Quốc này tồn tại tới ngày nay.
Danh sách 10 trường Đại học công lập của Hàn Quốc
STT | Tên trường tiếng Anh | Tên tiếng Hàn | Thành phố |
1 | Seoul National University | 서울 대학교 | Seoul |
2 | Pusan National University | 부산 대학교 | Busan |
3 | Kyungpook National University | 경북 대학교 | Daegu |
4 | Chonbuk National University | 전북 대학교 | Jeonju |
5 | Kangwon National University | 강원 대학교 | Chuncheon |
6 | Gyeongsang National University | 경상 대학교 | Jinju |
7 | Chungbuk National University | 충북 대학교 | Cheongju |
8 | Chonnam National University | 전남 대학교 | Gwangju |
9 | Jeju National University | 제주 대학교 | Jeju |
10 | Chungnam National University | 충남 대학교 | Sejong |
- Mr. Toàn Phone: 0988 757 894
- Mr. Quyết Phone: 0397 883 787
Danh sách các trường công lập thành viên thuộc 10 trường đại học quốc gia Hàn Quốc ở trên
STT | Tên trường |
1 | UNIST – Viện Quốc gia Khoa học và Công nghệ Ulsan |
2 | GIST – Viện Khoa học và Công nghệ Gwangju |
3 | DGIST – Viện Khoa học và Công nghệ Daegu Gyeongbuk |
4 | KAIST – Viện khoa học và công nghệ tiên tiến Hàn Quốc |
5 | Korea University of Science and Technology |
6 | Busan National University of Education |
7 | Korea National University of Arts |
8 | Cheongju National University of Education |
9 | Chinju National University of Education |
10 | Chuncheon National University of Education |
11 | Daegu National University of Education |
12 | Gongju National University of Education |
13 | Gwangju National University of Education |
14 | Gyeongin National University of Education |
15 | Jeonju National University of Education |
16 | Seoul National University of Education |
17 | Andong National University |
18 | Changwon National University |
19 | Gangneung-Wonju National University |
20 | Gyeongnam National University of Science and Technology |
21 | Hanbat National University |
22 | Hankyong National University |
23 | Incheon National University |
24 | Kongju National University |
25 | Korea Maritime and Ocean University |
26 | Korea National Sport University |
27 | Korea National University of Cultural Heritage |
28 | Korea National University of Education |
29 | Korea National University of Transportation |
30 | Kumoh National Institute of Technology |
31 | Kunsan National University |
32 | Mokpo National Maritime University |
33 | Mokpo National University |
34 | Jeju National University |
35 | Seoul National University of Science and Technology |
36 | Sunchon National University |
37 | Korea National College of Agriculture and Fisheries ( cấp bằng đại học). |
38 | Korea National University of Welfare |
39 | Korea National Open University – Seoul |
Chú ý: Ở Hàn Quốc thì không gọi là các trường đại học công lập như ở Việt Nam, mà gọi là: 지방거점국립대학교 = “Các trường đại học quốc gia hàng đầu Hàn Quốc”. Quốc tế gọi là: Korean Flagship National Universities. Nhiều du học sinh Việt quen gọi là: Trường công lập.
- Mr. Toàn Phone: 0988 757 894
- Mr. Quyết Phone: 0397 883 787