Đại học Kwangwoon – Top trường đào tạo tiếng Hàn tốt nhất Seoul
Kwangwoon University – Trường đại học Kwangwoon là ngôi trường có chất lượng giáo dục tốt được đánh giá cao từ những thành tích của trường đạt được. Không những vậy trường còn có chi phí học tập rẻ rất phù hợp với những sinh viên quốc tế đặc biệt là sinh viên Việt Nam.
Mục Lục
THÔNG TIN CHUNG
Trường đại học Kwangwoon là trường có lịch sử lâu đời với thứ hạng cao trong giáo dục và chủ yếu nghiên cứu các lĩnh vực công nghệ cao và tiên tiến. Trường đào tạo các thế mạnh là chuyên ngành IT và các ngành kĩ thuật.
Là trường đại học tổng hợp đa ngành, trường đang có 8 trường đại học thành viên đào tạo ngành kỹ sư với 28 khoa chuyên ngành. Hiện nay trường đang có 12.000 sinh viên đang theo học với gần 1000 sinh viên quốc tế trên thế giới. Trường có đội ngũ giảng viên và giáo sư nhiệt huyết trong việc giảng dạy cũng vì đó mà đưa các phương pháp giảng lên cao phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế hóa của trường.
- Vào năm 2011 trường xếp thứ 14 từ các thứ hạng của trường đại học ở Hàn Quốc
- Năm 2011 trường vinh dự xếp thứ 28 về các trường đại học top đầu quốc gia của JoongAng Ilbo
- Năm 2013 trường được xếp thứ 10 theo kết quả đánh giá thứ hạng các trường đại học bởi Dong-A Ilbo
- Năm 2014 và 2015, đại học Kwangwoon đứng TOP 56 về trường Đại học đào tạo lĩnh vực Kỹ thuật tốt nhất Châu Á (Theo bảng xếp hạng QS)
- Năm 2015, đại học Kwangwoon đứng TOP 15 về trường Đại học đào tạo lĩnh vực Khoa học – Kỹ thuật tốt nhất Hàn Quốc (Theo Korea Economic Daily)
- Ngoài ra, trường Đại học Kwangwoon còn nằm trong TOP 4 trường Đại học đào tạo Tiếng Hàn tốt nhất Seoul.
CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG
- Học phí : 1.400.000 won/học kỳ (Đã bao gồm chi phí trải nghiệm văn hóa) –> Học phí 1 năm (4 học kỳ): 5.600.000 won
- Phí nhập học : 50.000 won
- Kỳ nhập học : tháng 3 – 6 – 9 – 12
- Thông tin khoá học : Học kỳ mùa xuân & mùa thu: 10 tuần; Học kỳ mùa hè & mùa đông: 8 tuần
- KTX: 1.500.000 won/học kỳ (Đặt cọc: 100.000 won)
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH ĐẠI HỌC
Đại học |
Khoa ngành |
Đại học công nghệ thông tin điện tử |
– Khoa công nghệ điện tử – Khoa kĩ thuật điện tử – truyền thông – Khoa công nghệ dung hợp điện tử – Khoa kĩ thuật điện – Khoa kĩ thuật vật liệu điện tử – Khoa robot (chuyên ngành kiểm soát thông tin,hệ thống trí tuệ) |
Đại học tổng hợp phần mềm |
– Khoa công nghệ thông tin máy tính(chuyên ngành kĩ thuật máy tính, chuyên ngành kĩ thuật thông tin) – Khoa phần mềm (chuyên ngành phần mềm hệ thống, chuyên ngành phần mềm ứng dụng) – Khoa thông tin tổng hợp (chuyên ngành công nghệ contents,chuyên ngành khoa học giữ liệu) |
Đại học kĩ thuật |
– Khoa kiến trúc (5 năm) – Khoa kĩ thuật kiến trúc (4 năm) – Khoa kĩ thuật hóa học – Khoa kĩ thuật môi trường
|
Đại học khoa học tự nhiên |
– Khoa toán học – Khoa vật lí điện và sinh học – Khoa hóa học |
Đại học khoa học xã hội và nhân văn |
– Khoa ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc – Khoa tiếng Anh và công nghiệp – Khoa truyền thông media (chuyên ngành thông tin ngôn luận, chuyên ngành truyền thông media tương tác, chuyên ngành truyền thông chiến lược) – Khoa tâm lí công nghiệp – Khoa văn hóa Đông Bắc Á ( chuyên ngành giao lưu văn hóa, chuyên ngành contents và văn hóa) |
Đại học luật và chính sách công |
– Khoa hành chính – Khoa luật (chuyên ngành luật cơ bản, chuyên ngành luật quốc tế và chuyên ngành luật khoa học kĩ thuật) – Khoa quốc tế (chuyên ngành khu vực quốc tế) |
Đại học luật kinh doanh |
– Khoa kinh doanh (chuyên ngành Quản trị kinh doanh) – Khoa thương mại quốc tế (chuyên ngành thương mại Hàn- Nhật, chuyên ngành thương mại Hàn- Trung) |
- Mr. Toàn Phone: 0988 757 894
- Mr. Quyết Phone: 01697 883 787
HỌC PHÍ HỆ ĐẠI HỌC
Khoa ngành | Phí nhập học | Học phí |
Đại học công nghệ thông tin điện tử Đại học tổng hợp phần mềm Đại học kĩ thuật |
495.000 won | 4.266.000 won |
Đại học Khoa học tự nhiên Trường Truyền thông Media |
3.753.000 won | |
Công nghiệp văn hóa Đông Bắc Á Thương mại quốc tế |
3.630.000 won | |
Quản trị kinh doanh | 3.432.000 won | |
Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn Đại học Luật và Hành chính công |
3.244.000 won |
HỌC BỔNG ĐẠI HỌC
Học bổng dành cho sinh viên học kỳ đầu tiên
Điều kiện | Học bổng |
Sinh viên mới nhập học | 30% học phí |
Sinh viên học khóa tiếng Hàn tại trường và có TOPIK 3 | 50% học phí |
Sinh viên có TOPIK 4 | 70% học phí |
Sinh viên có TOPIK 5 trở lên | 80% học phí |
Học bổng dành cho sinh viên từ học kỳ thứ 2 trở đi
Điểm GPA học kỳ trước | Học bổng | |
TOPIK 3 trở xuống (Bao gồm sinh viên không có TOPIK) |
TOPIK 4 trở lên | |
GPA > 4.3 (97 điểm trở lên) | 80% học phí | 100% học phí |
GPA 4.0 ~ 4.3 (90~96) | 60% học phí | 80% học phí |
GPA 3.5 ~ 4.0 (85~89) | 40% học phí | 60% học phí |
GPA 3.0 ~ 3.5 (80~84) | 20% học phí | 40% học phí |
GPA 2.5 ~ 3.0 (75~79) | 20% học phí |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
Ngành | Khoa |
Kỹ thuật | – Kỹ thuật điện tử – Kỹ thuật điện tử và truyền thông – Kỹ thuật điện – Kỹ thuật vật liệu điện tử – Kỹ thuật máy tính – Kỹ thuật điều khiển và thiết bị – Kỹ thuật hóa học – Khoa học và Kỹ thuật vô tuyến – Kỹ thuật kiến trúc – Kỹ thuật môi trường – Khoa học máy tính – Ngành kiến trúc – Quản lý công nghệ quốc phòng – Bộ môn Hiển thị Plasma-Bio |
Khoa học |
– Điện di – Toán học – Hóa học |
Nhân văn |
– Quản trị kinh doanh |
HỌC PHÍ HỆ SAU ĐẠI HỌC
Phí nhập học: 983.000 won
Ngành | Học phí (1 năm) | |
Thạc sĩ | Nhân văn | 4,847,000 won |
Khoa học | 5,639,000 won | |
Kỹ thuật | 6,355,000 won | |
Tiến sĩ | Nhân văn | 5,110,000 won |
Khoa học | 5,925,000 won | |
Kỹ thuật | 6,563,000 won |
HỌC BỔNG SAU ĐẠI HỌC
Học bổng | Điều kiện |
50% học phí | Sinh viên theo học phải có 1 trong các chứng chỉ sau: TOEFL 500(CBT 179, iBT 61), IELTS 5.0, CEFR B1, TEPS 483, TOPIK Level 3 trở lên |
30% học phí | Những sinh viên không có những chứng chỉ trên |
- Mr. Toàn Phone: 0988 757 894
- Mr. Quyết Phone: 01697 883 787
KÝ TÚC XÁ
Hạng mục | KTX Bitsoljae | KTX Quốc tế |
Phòng | 2 người | 4 người |
Phí KTX |
1.500.000 won/học kỳ Phí đặt cọc: 100.000 won |
|
Vật dụng trong phòng | Giường, bàn học, ghế, kệ sách, tủ áo, phòng tắm, internet… | |
Cơ sở hạ tầng | Phòng giặt ủi, Phòng tập gym, Phòng họp, Nhà ăn,… | Phòng khách, Máy giặt,… |
Cựu học viên nổi tiếng
Cựu học viên nổi tiếng của Đại học Kwangwoon không thể không nhắc đến:
- Cầu thủ bóng đá Seol Ki-hyeon
- Tay golf chuyên nghiệp Inbee Park
- MC Kim Won-hee
- Huấn luyện viên bóng đá Choi Soon-ho
- Ca sĩ Kim Soo-chul
- Ca sĩ Kim Kook-hwan
- Diễn viên Moon Ji-yoon
- Diễn viên Choi Ryeong
- Diễn viên Lee Eun-mi
- Nghệ sĩ Cho Hang-jo
- Nghệ sĩ Yoo Hyun-sang